Website chuẩn SEO là gì? 30 tiêu chí đánh giá website chuẩn SEO, chất lượng

Chia sẻ bài viết

1. SEO là gì? Thế nào là chuẩn SEO?

  • Viết tắt của Search Engine Optimization, hay Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, là quá trình tối ưu hóa một website để nâng cao vị trí của nó trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo… khi người dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan đến nội dung của website đó.
  • Chuẩn SEO là một quá trình tối ưu hóa website để vừa làm hài lòng người dùng, vừa đáp ứng được các thuật toán phức tạp của công cụ tìm kiếm như Google.
    • Đối với người dùng: Đáp ứng được tiêu chí về tính thân thiện, dễ sử dụng, nội dung chất lượng, tải trang nhanh. Điều này giúp người dùng dễ dàng tìm thấy thông tin họ cần, từ đó tăng trải nghiệm người dùng và độ tin cậy.
    • Đối với công cụ tìm kiếm: Các công cụ tìm kiếm luôn muốn cung cấp cho người dùng những kết quả tìm kiếm tốt nhất. Vì vậy, họ sẽ ưu tiên những nội dung có chất lượng cao, nội dung hữu ích và phù hợp với từ khóa tìm kiếm.

2. Website chuẩn SEO là gì?

Website chuẩn SEO là một website được thiết kế và tối ưu hóa theo các tiêu chuẩn của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo… với mục tiêu giúp website đạt được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm tự nhiên (SERP) cho các từ khóa liên quan.

Một website chuẩn SEO cần đáp ứng được các tiêu chí:

  • Dễ dàng được các công cụ tìm kiếm hiểu và đánh giá cao: Có cấu trúc rõ ràng, mã nguồn sạch, sử dụng các thẻ meta đúng cách, có bản đồ site,…
  • Cung cấp trải nghiệm tốt cho người dùng: Tải trang nhanh, giao diện thân thiện, nội dung chất lượng, dễ tìm kiếm thông tin.
  • Đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm của người dùng: Nội dung liên quan đến từ khóa mục tiêu, giải quyết được vấn đề của người dùng.

3. 30 tiêu chí đánh giá website chuẩn SEO, chất lượng

Vậy làm sao để có website chuẩn SEO? Bộ checklick 30 tiêu chí của các chuyên gia SEONGON hàng đầu Việt Nam sẽ giúp bạn:

3.1. Domain

Domain (tên miền) là địa chỉ cố định của một website. Khi muốn truy cập vào một trang web, người dùng cần nhập địa chỉ này vào trình duyệt web. Tên miền là cách nhận diện và truy cập trang web dễ hơn thay vì phải nhớ các địa chỉ IP phức tạp.

Lưu ý về Http và Https Nên cài đặt chứng chỉ bảo mật SSL cho tất cả các website khi bắt đầu triển khai SEO. Có 3 loại chứng chỉ bảo mật SSL bao gồm:

  • Domain Validation SSL: chứng chỉ được xác minh dựa theo người sở hữu tên miền. Chứng chỉ cơ bản này phù hợp với cả cá nhân và doanh nghiệp.
  • Organization Validation SSL (OV): chứng chỉ dành cho các doanh nghiệp và được xác minh dựa trên thông tin của doanh nghiệp.
  • Extended Validation SSL (EV): chứng chỉ này sẽ hiển thị tên doanh nghiệp trên thanh địa chỉ của trình duyệt.

Sau khi cài đặt chứng chỉ bảo mật SSL, bạn cần chuyển đường dẫn từ http sang https.

Lưu ý về www và non – www
  • Khi website đang chạy phiên bản www hay non www thi không ảnh hưởng gì đến kết quả SEO của 1 dự án.
  • Bạn cần kiểm tra website đang chạy phiên bản (www hay non www) nào trên trình duyệt và phiên bản còn lại phải redirect về phiên bản chính.
Tham khảo thêm bài viết Bảo mật trang web với chứng chỉ bảo mật Https
Chứng chỉ bảo mật SSL cho website
Chứng chỉ bảo mật SSL cho website

3.2. Robots.txt

Tệp robots.txt cho trình thu thập dữ liệu của công cụ tìm kiếm biết các trang hoặc tệp mà trình thu thập dữ liệu có thể hoặc không thể yêu cầu từ trang web của bạn. Tệp này chủ yếu dùng để ngăn trình thu thập dữ liệu gửi quá nhiều yêu cầu cho trang web của bạn. Để ẩn một trang web khỏi Google, bạn nên sử dụng thẻ noindex (ngăn lập chỉ mục) hoặc bảo vệ trang bằng mật khẩu.

Tham số trong file Robots.txt
  • User-agent: Khai báo loại bot của công cụ tìm kiếm nào có thể truy cập, ví dụ: Googlebot
  • Disallow: Là khu vực bạn không muốn trình thu thập dữ liệu truy cập, lập chỉ mục.
Cách kiểm tra Robots.txt
  • Bước 1: Truy cập vào công cụ SEOquake
  • Bước 2: Bấm vào SEOquake chọn Diagnosis
  • Bước 3: Tìm kiếm robots.txt ở phía dưới
Tham khảo thêm bài viết Cách tạo tệp robots.txt
Cách kiểm tra Robots.txt ở SEOquake
Cách kiểm tra Robots.txt ở SEOquake

3.3. Sitemap

Sitemap (lược đồ trang web) được tạo ra để giúp cả công cụ tìm kiếm (search engine) điều hưởng trên trang web. Sitemap có thể là danh sách phân cấp các trang (có liên kết) được sắp xếp theo chủ đề tài liệu XML cung cấp, hướng dẫn cho các công cụ tìm kiếm thu thập thông tin trên website của bạn.

Phân loại sitemap
  • Sitemap cho bot: Sitemap XML có 2 loại URL và hình ảnh (loại XML URL, loại XML ảnh)
  • Sitemap người dùng
Cách tạo sitemap Chi tiết tại bài viết “Tạo sitemap cho website của bạn
Cách submit sitemap Google Search Console
  • Bước 1: Truy cập Google Search Console
  • Bước 2: Chọn “sơ đồ trang web”, sau đó nhập URL vào ô “URL sơ đồ trang web”
  • Bước 3: Cuối cùng, bấm nút “Gửi” để nộp sitemap
Cách gửi sitemap ở Google Search Console
Cách gửi sitemap ở Google Search Console

3.3. URL

URL là địa chỉ của một trang web trên Internet và bao gồm nhiều thành phần khác nhau. Vì vậy, cách tạo URL có thể ảnh hưởng đến bảo mật và khả năng tối ưu công cụ tìm kiếm của website.

Các tiêu chí xây dựng URL
  • URL dễ đọc, dễ hiểu, không quá dài
  • URL nên chứa từ khóa chính, không dấu, không chứa ký tự đặc biệt
  • URL chứa từ khóa chính đặt theo thứ tự ưu tiên từ trái qua phải
  • URL nên để cấu trúc phân tầng danh mục, phân cách bởi dấu gạch nối (-)
Tạo lập URL chứa từ khóa chính, không quá dài để người dùng có thể dễ hiểu
Tạo lập URL chứa từ khóa chính, không quá dài để người dùng có thể dễ hiểu

3.5. Heading

Heading là cấu trúc của một văn bản bài viết hoặc của một trang, các thẻ Heading dùng để diễn tả sự nổi bật của văn bản trong trang Web. Có 6 ký hiệu (H1 đến H6) cho thẻ heading ứng với các kích thước khác nhau. Theo thứ tự ưu tiên thì tầm quan trọng của các thẻ sẽ giảm dần, thông thường thẻ được dùng nhiều nhất đó là H1, H2, H3.

Lợi ích của thẻ Heading cho website
  • Đối với người dùng: Giúp người dùng hiểu được đâu là nội dung chính, đâu là nội dung phụ của website làm cho bài viết dễ đọc hơn
  • Đối với công cụ tìm kiếm: Google sử dụng thẻ H để hiểu cấu trúc của văn bản trên một trang tốt hơn. Là tín hiệu ưu tiên để Google xác định và index cấu trúc nội dung của website.
Nguyên tắc chỉnh Heading
  • Thẻ Heading H1 chỉ cần 1 thẻ duy nhất và được sử dụng để biểu thị cho tiêu đề bài viết, tiêu đề danh mục, thẻ tag, trang chủ sẽ đặt ở logo
  • Thẻ Heading nên chứa từ khóa chính và các từ khóa mở rộng, từ khóa tự nhiên, không nhồi nhét từ khóa quá đà
Cách kiểm tra Heading bằng công cụ Kiểm tra bằng Web Developer theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Tại một trang web bất kỳ, bạn click vào tiện ích Web Developer → Outline → Outline Headings → Show Element Tag Name
  • Bước 2: Để xem Outline Heading một cách tổng thể hơn, bạn click vào Information → View Document Outline
  • Bước 3: Kiểm tra Heading tổng thể tại Web Developer
Kiểm tra bằng SEOquake theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Trên một bài viết bất kỳ, bạn click vào biểu tượng SEOquake
  • Bước 2: Chọn DIAGNOSIS → Headings → View others
  • Bước 3: Kiểm tra kết quả Heading sau khi sử dụng SEOquake
Cách kiểm tra Heading bằng công cụ SEOquake
Cách kiểm tra Heading bằng công cụ SEOquake

3.6. Tốc độ tải trang

Tốc độ trang web là lượng thời gian cần thiết để tải trang web đó. Tốc độ tải của trang được xác định bởi một số yếu tố khác nhau, bao gồm máy chủ của trang web, kích thước tập và nén hình ảnh.

Tầm quan trọng của tốc độ tải trang
  • Tốc độ tải trang là một trong những yếu tố để Google đánh giá thứ hạng của trang vì tốc độ tải có ảnh hưởng đến đánh giá của người sử dụng bởi vậy tối ưu tốc độ tải trang trong seo onpage rất quan trọng.
  • Nếu trang web load chậm thì tỷ lệ thoát trang của người dùng sẽ rất cao. Còn khi trang web của bạn có tốc độ tải nhanh thì người xem có thể tìm thấy nhiều nội dung trong trang.
Kiểm tra tốc độ tải trang bằng Google PageSpeed Insights
  • Bước 1: Truy cập website: https://developers.google.com/speed pagespeed/ insights
  • Bước 2: Sau đó, nhập URL website của bạn và click vào nút “Phân tích”
  • Bước 3: Cuối cùng, kiểm tra kết quả phân tích được hiển thị
Gợi ý tối ưu cho website
  • Xóa bỏ bớt những plugin và tiện ích không cần thiết
  • Tối ưu hóa và giảm dung lượng hình ảnh
Tốc độ trang web là lượng thời gian cần thiết để một tải trang web
Tốc độ trang web là lượng thời gian cần thiết để một tải trang web

3.7. Mobile Friendly

Ngày càng nhiều người sử dụng thiết bị di động để tìm kiếm các thông tin thì Google cũng thay đổi thuật toán tìm kiếm để tìm ra các website phù hợp với thói quen của người dùng. Như vậy khi Google trả kết quả tìm kiếm trên thiết bị di động sẽ cần thêm một tiêu chí đó là website có phù hợp với việc hiển thị nội dung trên thiết bị di động hay không.

Kiểm tra tính thân thiện với thiết bị động
  • Bước 1: Truy cập website: https://search.google.com/test/mobile-friendly
  • Bước 2: Điền địa chỉ website vào ô “nhập url để kiểm tra”
  • Bước 3: Đợi web xử lý và xem kết quả
Gợi ý cải thiện thân thiện với thiết bị di động.
  • Tránh sử dụng Flash
  • Văn bản dễ đọc trên thiết bị di động.
  • Bố cục cần được điều chỉnh phù hợp với giao diện của website
  • Website tự động điều chỉnh khi sử dụng trên thiết bị di động, tích hợp sẵn các số điện thoại.

 

Kiểm tra tính thân thiện của website với thiết bị di động
Kiểm tra tính thân thiện của website với thiết bị di động

3.8. Breadcrumb

Breadcrumb trên một trang cho biết vị trí của trang trong một trang web, người dùng có thể di chuyển lên đến trang cấp trên cùng trong hệ thống phân cấp trang web bằng cách bắt đầu từ trang hiện tại.

Vai trò của Breadcrumb
  • Breadcrumb thường tập hợp những liên kết đến các trang cùng chủ đề
  • Khi đang tìm kiếm thông tin bên trong một website, người dùng muốn xem thêm các thông tin liên quan chủ đề đó thì sẽ truy cập trực tiếp thông qua Breadcrumb.
  • Việc tìm kiếm thông tin cùng chủ đề sẽ nhanh hơn nhiều so với các phương pháp khác.
  • Tối ưu tương tác người dùng trên một website với bản chất là cho người dùng biết đang ở trang nào và có thể di chuyển đến các trang nào trong website đó.
Breadcrumb có tốt cho SEO không.
  • Breadcrumb là một yếu tố không thể thiếu khi tối ưu onpage seo bởi:
  • Breadcrumb đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng ở cùng 1 chủ đề. Họ dễ dàng xem được mình đang đọc thông tin phần nào, dễ dàng chọn về danh mục cha hoặc trang chủ chỉ nhờ 1 nhấp chuột
  • Googlebot dễ dàng nhận diện chuyên mục và trang web đó đang nói về chủ đề gì.
  • Thời gian người dùng ở lại trên trang web càng lâu cho thấy rằng trang web thực sự mang lại lợi ích cho người dùng và được Google đánh giá cao.
Các loại Breadcrumb
  • Location Breadcrumbs – hiển thị cho người dùng biết vị trí hiện tại của họ trên web, đây là loại breadcrumb phổ biến nhất hiện nay thường áp dụng cho các trang web có nội dung phát triển theo các chủ đề.
  • Attribute breadcrumbs – Breadcrumbs theo thuộc tính được sử dụng nhiều bởi các trang website thương mại điện tử.
  • Path Breadcrumbs giúp hiển thị cho người dùng lịch sử đường dẫn mà người dùng đã đi qua.

 

Khi sử dụng Breadcrumb giúp người dùng biết vị trí hiện tại của mình trong một trang web
Khi sử dụng Breadcrumb giúp người dùng biết vị trí hiện tại của mình trong một trang web

3.9. Dữ liệu cấu trúc

Schema là một đoạn code html hoặc code khai báo javascript dùng để đánh dấu dữ liệu có cấu trúc (structured data). Schema được tạo ra với sự hợp tác của 4 công cụ tìm kiếm nổi tiếng hiện nay là Google, Yandex, Bing và Yahoo.

Các loại Schema
  • Recipe (Công thức): Hiển thị các thông tin quan trọng của một bài viết, chuyên đề ẩm thực như tên món ăn, thời gian hoàn thành, lượng calories, đánh giá.
  • Organization (Tổ chức): Hiển thị các thông tin liên quan đến tổ chức đang sở hữu website như tên, địa chỉ, số điện thoại, URL website…
  • Event (Sự kiện): Hiển thị các thông tin quan trọng của sự kiện như tên sự kiện, thời gian, địa điểm…
  • Product (Sản phẩm): Hiển thị các thông tin sản phẩm như tên sản phẩm, giá tiền, xếp hạng…
  • Review (Đánh giá): Hiển thị các thông tin đánh giá, xếp hạng cho một sản phẩm bất kỳ.
Plugin cho website WordPress Schema Pro: Sử dụng Plugin này đối với các dự án SEO mà website dùng mã nguồn WordPress.

 

Kiểm tra dữ liệu có cấu trúc bằng Schema
Kiểm tra dữ liệu có cấu trúc bằng Schema

3.10. Ảnh

SEO hình ảnh là quá trình cung cấp thông tin chi tiết về hình ảnh cho công cụ tìm kiếm để Google có thể lập chỉ mục và tối ưu hiển thị hình ảnh. Điều này giúp hình ảnh nhanh chóng đạt được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm hình ảnh.

Trước khi đăng bài
  • Kích thước và dung lượng ảnh nên tối ưu hóa ở mức thấp nhất
  • Chèn logo vào từng ảnh, trước khi upload lên bài viết
  • Tạo đường dẫn ảnh không dấu, không chứa ký tự đặc biệt, phân cách nhau bởi dấu gạch (-)
  • Geotag hình ảnh để Google đọc được thông tin về vị trí địa lý của bức ảnh đó.
Sau khi đăng bài Chi tiết tại bài viết: Cách chỉ định trang chính tắc

 

SEO hình ảnh là quá trình cung cấp thông tin về hình ảnh cho công cụ tìm kiếm để Google lập chỉ mục và tối ưu hiển thị
SEO hình ảnh là quá trình cung cấp thông tin về hình ảnh cho công cụ tìm kiếm để Google lập chỉ mục và tối ưu hiển thị

3.11. Canonical

Thẻ canonical là thuộc tỉnh nằm trong mã HTML cho phép quản trị website ngăn trùng lặp nội dung thông qua việc xác định thẻ canonical hoặc thẻ preferred. Nó sẽ giúp người quản trị thông báo với cỗ máy tìm kiếm biết đâu là nội dung gốc, nội dung chất lượng hơn trên Website

Cú pháp đặt thẻ canonical Giả sử bạn muốn https://seongon.com/ on-page là URL chuẩn, mặc dù nhiều URL khác có thể truy cập nội dung này. Hãy chỉ định URL này làm URL chuẩn theo các bước sau:

  • Bước 1: Đánh dấu tất cả các trang trùng lặp bằng yếu tố liên kết rel=”canonical”. Thêm một phần tử <link>có thuộc tỉnh rel=”canonical” vào phần <head> của các trang trùng lặp và trỏ đến trang chuẩn, ví dụ như sau <link rel=”canonical” href=”https://seongon.com/on-page” />
  • Nếu trang chuẩn có biến thể dành cho thiết bị di động thì hãy thêm đường dẫn liên kết rel=”alternate” vào trang đó và trỏ đến phiên bản dành cho thiết bị di động của trang: <link rel=”alternate” media=”only screen and (max-width: 640px)” href=”https://seongon.com/on-page”>
Trường hợp sử dụng Canonical
  • Phân trang danh mục, bạn cần khai báo canonical cho các page phân trang (https://seongon.com/on-page/page- 2) về trang danh mục gốc (https://seongon.com/on-page)
  • Khai báo với thẻ canonical các bài viết nhiều phần, ví dụ như sau đặt canonical bài viết (https://seongon.com/on-page/phan-2) về bài viết gốc (https://seongon.com/on-page)

 

Kiểm tra thẻ canonical bằng SEOquake
Kiểm tra thẻ canonical bằng SEOquake

3.12. Favicon

Favicon là một hình icon biểu tượng của website được hiển thị phía góc trên cùng của tab trình duyệt. Khi người dùng muốn truy cập vào website, họ sẽ thấy biểu tượng này như một logo đại diện cho website.

Mục đích của Favicon
  • Xây dựng và nhận diện thương hiệu
  • Làm nổi bật thương hiệu và tạo sự khác biệt với các website khác
  • Dễ dàng nhận dạng và ghi nhớ thương hiệu
  • Giúp cho Googlebot xếp hạng website một cách dễ dàng
Tiêu chuẩn Favicon khi tối ưu onpage
  • Favicon của bạn phải là một đại diện trực quan cho thương hiệu trang web của bạn
  • Hình đại diện của bạn phải là bội số của hình vuông 48px (ví dụ: 48 x 48 px, 144 x 144 px,…) Bất kỳ định dạng favicon hợp lệ đều được hỗ trợ, Google sẽ tối ưu lại hình ảnh của bạn thành 16 x 16px để sử dụng trong kết quả tìm kiếm.
  • URL favicon phải ổn định (không thay đổi URL thường xuyên).
  • Google sẽ không hiển thị bất kỳ favicon nào mà họ cho là không phù hợp. Nếu loại hình ảnh này được phát hiện trong một favicon, Google sẽ thay thế nó bằng một biểu tượng mặc định.
Favicon là một hình icon biểu tượng của website
Favicon là một hình icon biểu tượng của website

3.13. Comment

Comment là người dùng Internet đưa ra ý kiến và bình luận về một vấn đề nào đó. Trên các website bán hàng, comment là yếu tố giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu thập thông tin và ý kiến từ khách hàng để cải thiện tốt hơn.

Tầm quan trọng của Comment trong Seo onpage
  • Tăng tương tác giữa người dùng và chủ website: Cho dù nội dung dài hay ngắn và hay nhưng không giải quyết được nhu cầu thì người dùng sẽ đưa ra những thắc mắc cho vấn đề của bài viết. Và nếu bạn là chủ web đó thì sẽ biết người dùng cần những gì, trả lời thắc mắc và bổ sung phần nội dung còn thiếu.
  • Giữ chân khách hàng: Phần bình luận trong một bài viết không chỉ là nơi trao đổi giữa bạn và người bình luận, mà còn thu hút sự quan tâm của độc giả khác. Họ có thể tham khảo ý kiến và giải đáp thắc mắc từ những bình luận trước đó.
  • Tăng mật độ từ khóa: Đối với người làm SEO thì đây chính là nơi đây chúng ta có thể bổ sung thêm mật độ từ khóa chính, phụ, từ khóa ngữ nghĩa một cách khéo léo.
Lời khuyên khi sử dụng Comment
  • Với những website nên có comment mặc định của mã nguồn vì nếu sử dụng tính năng bình luận của Facebook thì con bot của Google không thể đọc hết toàn bộ comment.
  • Bạn nên chủ động tạo điều kiện để người dùng đưa ra bình luận (ví dụ như đưa ra câu hỏi ở cuối bài viết để kích thích người dùng đưa ra ý kiến).

3.13. Thẻ ngôn ngữ Hreflang

Thẻ hreflang là thẻ khá quan trọng khi tối ưu SEO onpage mà đa số các bạn làm SEO không để ý hoặc quên nó. Thẻ hreflang giúp Google biết được website bạn phục vụ người dùng ngôn ngữ nào. Từ đó có những xếp hạng cao hơn ở những quốc gia khớp với ngôn ngữ mà bạn khai báo. (Theo Google Support)

Cách kiểm tra thẻ Hreflang
  • Cách 1: Tại website, bạn click chuột phải chọn kiểm tra, khi đó hiện ra giao diện và tìm thông số liên quan đến Hreflang sẽ thấy ngôn ngữ của trang web đang thể hiện.
  • Cách 2: Bạn sử dụng công cụ Seoquake, lựa chọn DIAGNOSIS và xem thông tin ngôn ngữ của trang tại phần Language

3.15. Trình soạn thảo văn bản

Một trong các công việc quan trọng của người làm SEO đó là quản trị nội dung trên website, bạn luôn phải làm việc với khung soạn thảo của các bài viết, page, sản phẩm.. trên website hàng ngày. Vậy có thể dễ hiểu 1 điều rằng chức năng quản trị nội dung của website có tầm quan trọng rất lớn trong quá trình làm SEO của bất kỳ dự án nào.

Kiểm tra trình soạn thảo văn bản
  • Đặt các thẻ heading H1, H2, H3, H4
  • Điều chỉnh font chữ, cỡ chữ, màu chữ
  • Nút in đậm, in nghiêng, gạch chân
  • Căn lề trái, giữa, phải, justify cho đoạn văn bản
  • Tạo danh sách <ul> <ol>
  • Điều khiển chèn link, anchor text
  • Thêm ảnh, video vào bài viết
  • Tạo các bảng
Plugin WordPress hỗ trợ trình soạn thảo văn bản

3.16. Social trên website

Trong SEO bạn không thể thiếu việc sử dụng mạng xã hội, việc tạo ra các công cụ để giúp người dùng mạng xã hội tương tác với website là điều cực kỳ cần thiết trong quá trình onpage.

Lợi ích liên kết Social trên website
  • Người dùng có thể dễ dàng tìm thấy tài khoản mạng xã hội của doanh nghiệp, chủ website thông qua các liên kết social có thể là liên kết đến Fanpage Facebook, Twitter, Instagram..
  • Việc đặt các liên kết trên website đến các mạng xã hội gần như là bắt buộc giúp người dùng nhận diện rõ website, dễ dàng liên lạc được qua các kênh mạng xã hội.
  • Việc tương tác social của người dùng khi trải nghiệm đọc nội dung trên website cũng rất quan trọng. Khi nội dung tốt người dùng sẽ muốn chia sẻ lên mạng xã hội.
  • Vị trí đặt các nút chia sẻ nên hướng đến trải nghiệm người dùng tạo sự thuận tiện khi tương tác
Những sai lầm thường gặp cần tránh
  • Nút quá to làm giao diện bài viết chung bị ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ
  • Nút chia sẻ bám dính trên giao diện mobile làm che mất nội dung bài viết
  • Màu sắc của nút thiếu nổi bật khiến người dùng khó nhận biết

Broken link là liên kết gãy (link death, link chết, link breaking, ..). Là trạng thái liên kết link từ một trang web đến một trang web khác, máy chủ hoặc tài nguyên online khác nào đó đã không còn tồn tại trên Internet.

Tác hại của Broken link
  • Link gãy làm con bot không thể truy cập được vào trang đích mà bạn muốn hướng tới, từ đó sẽ gây cản trở con bot Google thu thập dữ liệu của website
  • Người dùng không vào được đúng trang đích do bị mất liên kết sẽ ngay lập tức thoát ra, khiến các chỉ số time on site bị giảm, ảnh hưởng đến độ tin tưởng của Google với website
  • Mất đi sức mạnh từ liên kết link được Google tính cho website từ trước đó. Nếu như link gãy không được phát hiện và sửa chữa ngay sẽ ảnh hưởng tới xếp hạng từ khóa trên công cụ tìm kiếm.
  • Lượng người dùng truy cập vào website sẽ giảm đáng kể nếu như số lượng broken link bị mất tăng cao
Một số công cụ để quét Broken link
  • Plugin broken link checker, tải tại đây
  • Công cụ Screaming frog, tải tại đây
  • WebSite Auditor – SEO PowerSuite, tải tại đây
  • Công cụ check online: brokenlinkcheck.com
Cách sửa link broken Để sửa được broken link, bạn cần phải kiểm tra từng link để đưa ra cách xử lý phù hợp. Một số cách xử lý broken link mà bạn có thể áp dụng như:

  • Tạo một landing page mới cho đường link gãy đó
  • Redirect về trang đích khác (trang chủ)
  • Tạo trang 404 chung cho những link bị mất
  • Xóa link khỏi công cụ tìm kiếm (hiếm khi sử dụng)

3.18. W3C HTML

W3C (World wide web Consortium) là một tiêu chuẩn HTML quốc tế chính thức cho website được tạo ra bởi Tim Berners-Lee. Tiêu chuẩn này giúp tạo sự nhất quán trong cách hiển thị trang web của các phiên bản HTML khác nhau, bởi các nhà cung cấp khác nhau.

Mục đích thiết kế web theo chuẩn W3C
  • Các tiêu chuẩn W3C cho XML và CSS đảm bảo mọi trang web sẽ hiển thị và có chức năng giống nhau trên mọi trình duyệt.
  • Sử dụng mã hóa XML và CSS tuân thủ tiêu chuẩn W3C cũng cải thiện tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, cho phép robot công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu qua các trang web hiệu quả hơn
  • Khi tuân thủ theo chuẩn W3C giúp website có tốc độ tải trang nhanh hơn, bảo mật và có thể tương thích đa nền tảng như điện thoại, tivi,…
Cách kiểm tra một website đã theo chuẩn W3C
  • Bước 1: Dán link website và hộp search để kiểm tra
  • Bước 2: Click vào nút “Check” ở dưới để kiểm tra, bạn chờ phản hồi, web sẽ trả về kết quả những cảnh báo và lỗi về HTML chưa theo chuẩn W3C

 

W3C là một tiêu chuẩn HTML quốc tế chính thức cho website
W3C là một tiêu chuẩn HTML quốc tế chính thức cho website

3.19. Meta Title

Meta Title là thẻ mô tả tên của một website hay 1 page, post. Nó được hiển thị trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs) dưới dạng tiêu đề có thể truy cập cho một kết quả nhất định.

Một số lỗi về thẻ Title thường gặp
  • Title để trống hoặc không có thẻ: Đây là lỗi rất nghiêm trọng khiến công cụ tìm kiếm và người dùng không hiểu rõ nội dung tóm tắt mà bạn muốn thể hiện là gì.
  • Title quá dài: Viết một tiêu để quá dài ảnh hưởng đến hiển thị trên công cụ tìm kiếm, ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và Google không đánh giá cao.
  • Title trùng lặp nội dung: Tiêu để giống với trang khác trên website, công cụ tìm kiếm không xác định được đâu là nội dung đúng và duy nhất.
Lời khuyên khi viết Meta Title
  • Title chứa từ khóa quan trọng.
  • Ưu tiên từ khóa xuất hiện ở ngay đầu Title.
  • Title không nên quá dài, chỉ từ 65 – 70 ký tự
  • Nổi bật, tóm gọn nội dung trong bài post, page hay website
  • Title duy nhất, không trùng lặp với trang khác
  • Viết cho người dùng, cung cấp nội dung có giá trị
  • Tận dụng thương hiệu trong tiêu đề
Plugin hỗ trợ viết Title
  • Yoast SEO (miễn phí và trả phí)
  • All in one SEO pack (miễn phí và trả phí)
  • Rank math
  • SEO press
  • SEOPressor (trả phí)
Công cụ kiểm tra Meta Title Có nhiều cách để kiểm tra một website bất kỳ đã sử dụng tốt thẻ Title hay chưa. Bạn có thể sử dụng các tiện ích mở rộng để kiểm tra:

  • SEOquake Mozbar
  • SEO Analysis & Website Review by WooRank
  • META SEO inspector
  • SEO META in 1 CLICK

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các website hay phần mềm để có thể kiểm tra tổng thể và chi tiết thẻ tiêu đề như Screaming Frog, Website Auditor…

Các loại Headlines
  • Headlines dạng “Hướng dẫn cách làm”: Làm sao để, như thế nào…
  • Headlines dạng “Cảnh báo”: nguy hiểm, cảnh báo hay rủi ro. đưa ra giải pháp
  • Headlines dạng “Danh sách”: con số, danh sách hay số lượng…
  • Headlines mang tính “Hài hước”: giải trí, khơi gợi sự tò mò, gây shock…
  • Headlines về “Giải pháp bí ẩn”: sự bí ẩn, chưa từng có, bất ngờ… nhằm giải quyết một vấn đề..
  • Headlines về “Bằng chứng xã hội’: sự thành công rồi đưa ra kết quả cho mọi người trải nghiệm.
  • Headlines về “Phản hồi của Khách hàng”: những nhận xét, phản hồi của khách hàng,… cho dịch vụ và sản phẩm.
  • Headlines dạng “Câu hỏi”: Đưa ra nghi vấn, câu hỏi gợi sự tò mò, suy nghĩ của người đọc rồi đưa ra cách giải quyết.
  • Headlines mang tinh “Miễn cưỡng: Đưa ra những mục tiêu, lợi ích… kết thúc bằng khó khăn, lý do.
  • Headlines về “Tin tức” báo cáo, cập nhật thông tin mới.
  • Headlines “Nhạy cảm với thời gian”: có hiệu lực trong thời gian ngắn
  • Headlines dạng “Mệnh lệnh”: kêu gọi hành động.

 

Meta Title được hiển thị trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm dưới dạng tiêu đề
Meta Title được hiển thị trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm dưới dạng tiêu đề

3.20. Meta Description

Meta Description là một đoạn tóm tắt nội dung của trang hiển thị trên trang tìm kiếm, nó là một đoạn mã trong HTML có tối đa khoảng 150 – 170 ký tự (920 pixel). Các công cụ tìm kiếm thường thu thập thông tin từ thẻ Meta Description để hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Việc này giúp cho khách hàng biết nội dung trên bài post, page hay website là gì trước khi nhấp chuột truy cập.

Lỗi thường gặp về Meta Description
  • Meta Description bị bỏ trống hoặc không có thẻ mô tả.
  • Thẻ Description bị trùng lặp nội dung với trang khác.
  • Thẻ Description quá dài.
Cách tạo một Meta Description tốt
  • Chứa từ khóa: Đảm bảo từ khóa quan trọng hiển thị trong mô tả.
  • Độ dài hợp lý: Một đoạn mô tả không nên dài quá 155 ký tự.
  • Không trùng lặp meta description: Giống như thẻ Title, thẻ mô tả cũng cần được viết khác nhau cho mỗi trang. Nếu trùng lặp quá nhiều có thể Google sẽ phạt website của bạn.
  • Viết dễ hiểu, ngắn gọn: Không spam từ khóa, viết cho người dùng đọc.
  • Áp dụng Call to action: Lời kêu gọi hành động sẽ giúp định hướng hành động trong nội dung.
  • Tóm lược nội dung trong trang: Thẻ mô tả nên viết chính xác, liên quan đến nội dung bài viết.
  • Kiểm tra hiển thị Description trên nhiều giao diện khác nhau: Bạn cần kiểm tra thẻ mô tả đã hiển thị một cách phù hợp trên mobile hay desktop chưa.
  • Sử dụng từ ngữ hấp dẫn: Nên sử dụng những từ ngữ mạnh, theo xu hướng hay kích thích sự tò mò.
  • Viết mô tả gắn với thương hiệu: Bạn có thể thêm vào Brand, sử dụng thẻ mô tả như công cụ quảng cáo cho trang web của bạn.
Tool hỗ trợ Meta Description
  • Các công cụ hỗ trợ tối ưu: Yoast SEO, Rank Math,…
  • Các công cụ kiểm tra: Screaming Frog, SEOquake,…
Meta Description là một đoạn tóm tắt nội dung của trang hiển thị trên trang tìm kiếm
Meta Description là một đoạn tóm tắt nội dung của trang hiển thị trên trang tìm kiếm

3.21. Meta Keyword

Meta Keywords là một loại thẻ trong web, giúp cho bot đọc được những từ khóa minh khai báo SEO cho trang đích nào đó. Người dùng sẽ không thấy Meta keywords hiển thị trên nội dung vì nó bị ẩn trong mã nguồn của trang.

Meta Keyword có được sử dụng trong xếp hạng website không Vào tháng 9 năm 2009, Google đã công bố chính thức những gì đã đúng trong nhiều năm trước đó: “Google không sử dụng thẻ meta keywords trong xếp hạng web”
Lưu ý Đối với công cụ Google thì không còn ý nghĩa, tuy nhiên khi Search Engine ở trình duyệt khác như Bing, Cốc Cốc,… thì vẫn nên khai báo.

3.22. Redirect 301 và 302

Bạn đang sửa chữa một trang web và muốn người dùng đi đến một trang khác trong khi trang cũ đang được xây dựng lại. Việc chuyển hướng trên website chắc chắn ảnh hưởng đến các trang trên website mà bạn áp dụng.

Chuyển hướng 301 Chuyển hướng 301 là thông báo đến các công cụ tìm kiếm rằng một trang hay trang web của bạn đã được chuyển hướng vĩnh viễn đến trang hay trang web khác. Bạn nên sử dụng chuyển hướng 301 khi:

  • Chuyển hướng các phiên bản của một website về phiên bản được yêu thích
  • Bạn hợp nhất 2 trang web với nhau
  • Bạn muốn thay đổi địa chỉ URL
Chuyển hướng 302 Chuyển hướng 302 cho phép các công cụ hiểu rằng một trang hay một trang web đang được di chuyển tạm thời. Bạn nên sử dụng loại chuyển hướng 302 khi:

  • Bạn thiết kế hoặc cập nhật lại website
  • Bạn muốn kiểm tra một trang mới để lấy ý kiến của người dùng mà không làm mất thứ hạng của trang
Cách kiểm tra chuyển hướng 301 và 302
  • Bước 1: Truy cập công cụ Screaming Frog
  • Bước 2: Chọn “Status Code” thuộc tab “URL”

3.23. AMP

AMP là từ viết tắt của Accelerated Mobile Pages, đây là một dự án của Google giúp tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động các trang AMP đã được xác thực lưu trong bộ nhớ cache AMP của Google. Khi người dùng click vào website có hỗ trợ AMP sẽ cảm nhận tốc độ nhanh chóng.

Lợi ích mà AMP
  • Trang địch nhanh hơn thường mang đến nhiều chuyển đổi hơn
  • Mang lại cho người dùng trải nghiệm trang đích tốt hơn
  • Tốc độ tải nhanh hơn làm giảm tỷ lệ bỏ qua và tỷ lệ thoát, từ đó làm tăng chuyển đổi và cải thiện hiệu suất
Cách kiểm tra AMP bằng công cụ của Google
  • Bước 1: Truy cập công cụ kiểm tra AMP của Google: https://support.google.com/webmasters/answer/7320015?hl=vi
  • Bước 2: Click vào “CHẠY QUY TRÌNH KIỂM TRA AMP”
  • Bước 3: Nhập URL trang web cần kiểm tra
  • Bước 4: Chờ vài phút sẽ biết website có phiên bản AMP hay không?
Hướng dẫn cài đặt AMP cho website
  • Bước 1: Tải plugin AMP tại đường link: https://viwordpress.org/plugins/amp/#installation
  • Bước 2: Upload plugin vừa tải về lên thư mục /wp-content/plugins/
  • Bước 3: Kích hoạt plugin thông qua “Plugins” trong WordPress.

 

AMP giúp tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động các trang AMP đã được xác thực
AMP giúp tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động các trang AMP đã được xác thực

3.23. Video

Video sẽ tiếp tục là xu hướng marketing online trong những năm tới đây bởi mỗi ngày Việt Nam có tới 100 triệu lượt xem video, xu hướng sau khi search Google rồi sang YouTube tìm kiếm tăng 70% từ 2017 sang 2018. Ngoài ra các video trên YouTube có hơn 10 tỷ lượt view mỗi tháng.

Lợi ích video
  • Giúp truyền tải nội dung trực quan từ đó giúp người đọc nắm bắt thông tin nhanh chóng và dễ hiểu.
  • Tăng độ trust của website
  • Giúp tăng thời gian Onsite
  • Làm nội dung website phong phú hơn
  • Giữ chân người dùng ở lại lâu hơn.
  • Giúp giảm tỷ lệ thoát
  • Tăng tương tác người dùng
  • Video dễ viral
Cách để tận dụng video
  • Tải video lên chính trang chủ của bạn: Nội dung video có thể là nói về doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc video về chỉnh sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Đa dạng các loại hình video trong các bài viết: Video hỏi đáp, video hướng dẫn sử dụng, video giới thiệu sản phẩm mới…
  • Các video uy tín liên quan đến sản phẩm và dịch vụ: Các bạn cũng có thể tìm kiếm các video minh hoạ cho nội dung từ các nguồn uy tín

3.25. Google Business

Google Business (Google My Business) là một công cụ miễn phí do Google cung cấp dành cho các doanh nghiệp và tổ chức để quản lý sự hiện diện của họ trên toàn bộ Google. Google doanh nghiệp sẽ giúp người dùng tìm thấy các thông tin về doanh nghiệp hay tổ chức của bạn.

Lợi ích của Google Business
  • Quản lý thông tin doanh nghiệp
  • Kết nối và tương tác với khách hàng
  • Giới thiệu về doanh nghiệp với những thông tin hiển thị
  • Tăng cường sự hiện diện trực tuyến của doanh nghiệp.
Thông tin để tạo Google Business
  • Tên doanh nghiệp
  • Số điện thoại
  • Trang web
  • Giờ mở cửa
  • Dịch vụ/sản phẩm công ty cung cấp
  • Logo công ty
  • Ảnh sản phẩm dịch vụ
  • Ảnh văn phòng
  • Ảnh bên ngoài công ty
  • Video giới thiệu công ty hoặc sản phẩm dịch vụ (Nếu có)
Cách đăng ký
  • Bước 1: Truy cập Google Business tại đường dẫn sau: https://www.google.com/intl/vi_vn/business/
  • Bước 2: Chọn “Bắt đầu ngay” và đăng nhập với tài khoản email mà bạn muốn sử dụng quản lý Google Business.
  • Bước 3: Nhập tên Doanh nghiệp của bạn và lựa chọn “Tiếp theo”
  • Bước 4: Lựa chọn “Có” nếu bạn có địa chỉ doanh nghiệp và muốn hiển thị trên Google Maps và Tìm kiếm
  • Bước 5: Điền đầy đủ thông tin về doanh nghiệp của bạn với mã bưu chính bạn có thể tham khảo tại đây.
    • Nếu doanh nghiệp phục vụ khách hàng ngoài địa chỉ doanh nghiệp ở trên hãy chọn “CÓ”.
    • Nếu doanh nghiệp chỉ phục vụ khách hàng tại địa chỉ doanh nghiệp ở trên hãy chọn “KHÔNG”.
  • Bước 6: Lựa chọn “Danh mục Doanh nghiệp” phù hợp với doanh nghiệp của bạn. Tham khảo thêm cách chọn “Danh mục Doanh nghiệp” tại đây.
  • Bước 7: Thêm thông tin chi tiết liên hệ cho khách hàng mà bạn muốn hiển thị trên Google Business
  • Bước 8: Lựa chọn “Có” nếu bạn muốn nhận các thông tin gợi ý về các mẹo hay để xuất tối ưu cho Google Doanh nghiệp của bạn. Nếu không muốn nhận những thông tin này, bạn có thể chọn “Không”.
  • Bước 9: Cuối cùng chọn “Hoàn tất” để hoàn thành quá trình đăng ký và xác minh doanh nghiệp với Google.
Hình thức xác minh doanh nghiệp
  • Xác minh doanh nghiệp qua điện thoại
  • Xác minh doanh nghiệp qua thư
  • Xác minh doanh nghiệp qua email
  • Xác minh doanh nghiệp ngay lập tức
  • Xác minh doanh nghiệp hàng loạt

Bạn có thể tìm hiểu các cách xác minh doanh nghiệp qua bài viết của Google tại đây.

Khi doanh nghiệp đăng ký Google My Business sẽ giúp người dùng tìm thấy các thông tin về doanh nghiệp của bạn dễ dàng
Khi doanh nghiệp đăng ký Google My Business sẽ giúp người dùng tìm thấy các thông tin về doanh nghiệp của bạn dễ dàng

3.26. Trang 404

Trang 404 là công cụ của bạn để thông báo với khách hàng rằng một trang được yêu cầu hiện không có sẵn. Trang lỗi 404 thân thiện với người dùng, hấp dẫn trực quan chứng minh cho khách hàng thấy rằng bạn quan tâm đến họ và quan tâm đến việc giữ họ trên trang web của bạn.

Ý nghĩa của trang 404
  • Giữ chân người dùng trên trang
  • Giảm tỷ lệ thoát trang
  • Tăng thời gian trên trang
  • Tăng số trang trên phiên
  • Giúp người dùng tìm kiếm được thông tin cần thiết
Yêu cầu thiết kế trang 404
  • Đẹp mắt
  • Có nút backhome, thanh Search
  • Có gợi ý nội dung hấp dẫn
Thuộc tính cần có của trang 404
  • Trang 404 phải có thuộc tỉnh noindex, follow (hoặc nofollow)
  • Trang 404 không có URL cụ thể
  • URL các trang 404 phải giữ nguyên khi xuất hiện lỗi
Cách kiểm tra và khắc phục lỗi 404
  • Truy cập Google Search Console
  • Kiểm tra lỗi 404 bằng công cụ Screaming Frog
  • Khắc phục lỗi 404 trên website: Chuyển hướng trang 404 đến trang đích chính xác và khôi phục các trang đã xóa
Trang 404 là công cụ của bạn để thông báo với khách hàng rằng một trang được yêu cầu hiện không có sẵn
Trang 404 là công cụ của bạn để thông báo với khách hàng rằng một trang được yêu cầu hiện không có sẵn

3.27. Index

Index hay Indexing (Chỉ mục) là tên gọi khác cho cơ sở dữ liệu được sử dụng bởi một công cụ tìm kiếm. Các chỉ mục chứa thông tin trên tất cả các trang web mà Google có thể tìm thấy. Nếu một trang web không nằm trong chỉ mục của công cụ tìm kiếm, người dùng sẽ không thể tìm thấy nó.

Yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ Index
  • Cấu trúc Website (sitemap)
  • Số lượng truy cập, người dùng tự nhiên
  • Tuổi đời website
  • Nội dung cập nhật trên web
  • Tốc độ tải trang
  • Trùng lặp nội dung
  • Internal link (liên kết nội bộ)
  • Độ phổ biến của website hoặc thương hiệu
  • Thông báo cho công cụ tìm kiếm để index bài viết
Kiểm tra Index trên website
  • Bước 1: Mở giao diện công cụ search (Google)
  • Bước 2: Vào thanh tìm kiếm, sử dụng cú pháp site:tên miền
  • Bước 3: Kiểm tra số lượng,các loại link được index xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.
Vấn đề khi index link
  • Lỗi 404 URL not found: kết quả được trả lại khi truy cập một URL không còn tồn tại
  • Index các phần trang xảy ra tình trạng duplicate Content, bạn cần Canonical về page, post chính hay trang chủ.
  • Index các Media không mong muốn: attachment, heading, URL ảnh, Tag, Author,…
  • Index URL lạ: Website của bạn có thể đã bị hack nên cần thay đổi ngay mật khẩu, liên hệ quản lý hosting để sao lưu và cài đặt lại dữ liệu.

Thanh Search trên website là một công cụ để tìm kiếm các thông tin theo nhu cầu người dùng ở bên trong trang web. Thanh Search giúp đưa ra những gợi ý mà người dùng đang tìm kiếm những đường dẫn tới trang web đó.

Vai trò của thanh Search
  • Giúp người dùng tìm kiếm được các thông tin, bài viết ở bên trong trang web đang truy cập.
  • Giúp kéo dài thời gian truy cập trang của người dùng.
Tối ưu thanh Search
  • Vị trí đặt thanh Search: Dễ nhìn, dễ thao tác
  • Kích thước thanh Search: Responsive cho tất cả các thiết bị Desktop, Tablet, Mobile.
  • Lời kêu gọi hành động: Khiến người dùng chú ý hơn thay vì 1 cụm từ ” tìm kiếm”

3.29. Mật độ từ khóa

Mật độ từ khóa (keyword density) là tỷ lệ phần trăm số lần từ khóa hoặc cụm từ xuất hiện trên một trang web so với tổng số từ trên trang. Trong SEO, mật độ từ khóa có thể được sử dụng để xác định xem một trang web có liên quan đến một từ khóa hoặc cụm từ khóa được chỉ định hay không.

Lưu ý khi tối ưu mật độ từ khóa
  • Mật độ từ khóa: dưới 3%, dùng SEOquake check
  • Vị trí quan trọng cần xuất hiện từ khóa: Trong các permalink, các thẻ H, Sapo, kết thúc, alt hình ảnh, mô tả bài viết.
  • Sử dụng đa dạng các từ khóa phụ và từ khóa ngữ nghĩa (từ khóa LSI)
  • Bồi đậm, in nghiêng phù hợp với các từ khóa để nhấn mạnh

3.30. TOC (Table Of Content)

Sử dụng mục lục trong bài viết của bạn giúp người đọc dễ dàng điều hướng hơn. Bạn có thể tạo mục lục trong bài viết từ các tiêu đề được đặt Heading từ H1 đến H6 được sử dụng trong bài viết của bạn.

Lợi ích của TOC
  • Giúp người dùng có thể di chuyển tới những mục mà họ cần đọc.
  • Giúp người đọc biết trước được các nội dung chính trong bài viết.
  • Giúp website của bạn hiển thị sitelink nổi bật trên Google hơn
Plugin TOC cho Website

Thực hiện bởi: SEONGON – Google Marketing Agency

Tác giả

Với tôi, SEO không chỉ là 1 nghề mà SEO là một niềm đam mê. Đam mê nghiên cứu hành trình khách hàng, đam mê phân tích chuyển đổi dựa trên số liệu, đam mê Digital Marketing tổng thể.v.v.v. Và hơn hết, đam mê chia sẻ kiến thức đó tới tất cả mọi người.

Bình luận

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Các bình luận khác
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bạn có thể liên hệ với chúng tôi, với kinh nghiệm triển khai thành công hàng nghìn chiến dịch quảng cáo chuyển đổi,
SEONGON tự tin có thể giúp bạn tối ưu hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối đa với hoạt động quảng cáo.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN