Digital Marketing gồm những gì? Tổng quan kiến thức từ A-Z
Chia sẻ bài viết

Digital Marketing gồm những gì? Tổng quan kiến thức từ A-Z

Chia sẻ bài viết

Theo Edelman, Internet đã ảnh hưởng đến cách người tiêu dùng tương tác với thương hiệu. Nó làm thay đổi cách doanh nghiệp làm marketing và khiến cho các chiến lược và cấu trúc truyền thống trở nên lỗi thời (Edelman, 2010).

Theo Báo cáo Vietnam Digital Marketing Trends 2021, ước tính trung bình quy mô thị trường Quảng cáo trực tuyến (QCTT, Online Ads) Việt Nam năm 2020-2025 tiếp tục giữ mức trưởng mạnh CARG là 21.5%. 

Tuy nhiên, ngoại trừ các Top Players thuộc ngành digital-first hoặc mobile-first như: các sàn TMĐT, OTA, OTT apps… Phần lớn doanh nghiệp vẫn đang trong giai đoạn “Go Digital” để tìm phương thức như mô hình, framework, kênh và nền tảng hiệu quả đầu tư về Digital Marketing và phối hợp với các hoạt động brand marketing trong truyền thống. 

Chính vì vậy, ở bài viết này, SEONGON sẽ mang đến cho các chủ doanh nghiệp và marketer, cái nhìn tổng quan nhưng không kém phần đầy đủ về các hoạt động gắn liền với digital marketing.

1. Digital Marketing là gì?

Theo Kotler và Armstrong (2009), Digital Marketing là một hình thức tiếp thị trực tiếp, liên kết người tiêu dùng với người bán bằng cách sử dụng các công nghệ tương tác như email, trang web, diễn đàn trực tuyến và nhóm tin, truyền hình tương tác, truyền thông di động, v.v. 

Còn theo Bains (2011), Digital Marketing tạo điều kiện kết nối nhiều người với nhau và thường được dùng để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ một cách kịp thời, phù hợp, riêng tư và với hiệu quả về chi phí cao.

Có thể hiểu, Digital Marketing chính là hoạt động Marketing trên môi trường số bằng các công cụ kỹ thuật số.

Chính vì vậy, Digital Marketing sẽ gồm 2 loại kênh là kênh trực tuyến và kênh ngoại tuyến.

Cấu trúc của Digital Marketing
Cấu trúc của Digital Marketing

Tìm hiểu thêm:

2. Các thành phần trực tuyến của Digital Marketing

Digital marketing gồm những gì? Sau đây chính là các thành phần chủ đạo của Digital Marketing hiện nay. Đặc điểm của các kênh trực tuyến là rất dễ tiếp cận và thực thi với chi phí thấp. Chính vì vậy, đây là những kênh khởi đầu của rất nhiều doanh nghiệp SME hoặc các Marketer mới vào nghề.

2.1 Search Marketing – SEO

Sự phát triển của các công cụ tìm kiếm đã mở ra một kỷ nguyên mới trong hành vi khách hàng. Hiện nay hơn 90% người dùng tìm kiếm thông tin về sản phẩm và dịch vụ trước khi ra quyết định mua.

Chính vì vậy, Marketing trên các công cụ tìm kiếm trở thành những khoản đầu tư hàng đầu của doanh nghiệp (Theo Báo cáo Vietnam Digital Marketing Trends 2021)

Search Marketing - SEO

Với Search Marketing thì chúng ta có 2 hình thức chính là SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) và PPC (quảng cáo tìm kiếm)

SEO là viết tắt của Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Là quá trình tăng chất lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,… SEO liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị.

Bạn có thể đọc thêm về SEO cùng các ưu, nhược điểm của hình thức này tại bài viết SEO là gì?

2.2 Search Marketing – PPC

Hình thức thứ 2 của Search Marketing là PSA – viết tắt của Paid Search Advertising hay quảng cáo tìm kiếm. Hiện nay, quảng cáo tìm kiếm của Google là công cụ phổ biến nhất của hình thức này.

Với các quảng cáo tìm kiếm, kết quả quảng cáo sẽ hiển thị tại vị trí đầu tiên và cuối của các kết quả tìm kiếm. Vị trí phổ biến nhất mà quảng cáo sẽ hiển thị là ở TOP 1 – 4 của trang đầu tiên.

Search Marketing - PPC

Bạn có thể đọc thêm về Google Search Ads cùng các ưu, nhược điểm của hình thức này tại bài viết Google Search Ads là gì?

Để so sánh về quảng cáo tìm kiếm và SEO thì chúng ta sẽ dựa trên 3 đặc điểm chính là thời gian lên TOP, tính bền vững và cách tính chi phí.

SEO – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếmQuảng cáo tìm kiếm
Thời gian lên TOPMất thời gian ít nhất là 6 – 9 tháng để từ khóa có thể lên TOPTừ khóa có thể lên TOP tìm kiếm ngay khi bắt đầu triển khai quảng cáo
Tính bền vữngKhi đã lên TOP tìm kiếm thì sẽ ở thứ hạng này lâu dàiKhi dừng quảng cáo thì sẽ không hiển thị nữa
Cách tính chi phíTính theo tổng dự án hoặc số lượng từ khóa cần SEOTrả tiền theo lượt nhấp (click) vào quảng cáo

2.3 Social Media

Social Media là các trang mạng xã hội. Theo Báo cáo Vietnam Digital Marketing Trends 2021, các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam gồm:

Social Media

  • Facebook: được thành lập với mục tiêu kết nối con người với con người. Hiện nay Facebook là một trong những kênh quảng cáo đem lại nhiều hiệu quả nhất cho doanh nghiệp với tỉ lệ doanh nghiệp chưa sử dụng ở mức thấp nhất.

Search Marketing - SEO

  • Youtube và Tiktok: 2 mạng xã hội video đã chứng kiến 2 năm bùng nổ về số lượng người sử dụng trong thời điểm dịch bệnh. Điểm khác biệt giữa chúng là Youtube thiên về các video dài còn Tiktok lại tập trung vào các video ngắn (thường dưới 1 phút). Tuy nhiên tại Việt Nam thì 2 hình thức này vẫn chưa được các doanh nghiệp chú trọng vì còn mới và sự tốn kém trong việc sản xuất video.
  • Zalo: Mạng xã hội về tin nhắn của Việt Nam với 64 triệu người dùng trên toàn Việt Nam
  • Instagram: Mạng xã hội hình ảnh, tập trung chủ yếu vào đối tượng giới trẻ. Instagram đặc biệt phù hợp với các sản phẩm hoặc dịch vụ yêu cầu tính thẩm mỹ cao như thời trang, mỹ phẩm, du lịch,…

2.4 Content Marketing

Theo Content Marketing Institute, Content Marketing là một chiến lược trong Marketing, tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng khách hàng tiềm năng – và cuối cùng là thúc đẩy các hành vi mua hàng của họ.

  • Content marketing tạo ra gấp 3 lần khách hàng tiềm năng so với Marketing truyền thống và tiết kiệm đến 62% chi phí. (Theo CMI)
  • 6/10 khách hàng cảm thấy muốn mua hàng sau khi đọc một nội dung đầy đủ và thú vị về sản phẩm/ dịch vụ (Theo Demand Metric)
  • Các doanh nghiệp thường xuyên viết bài trên blog hơn các công ty khác đến 55% khách hàng truy cập (Theo IMPACT)

Vậy nội dung này sẽ bao gồm gì? Ở bề nổi, nội dung chính là những gì bạn truyền tải đến khách hàng qua bài viết, video, hình ảnh trên các kênh. Còn ở tầng sâu nhất thì nội dung ở trong toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp. 

Bạn có thể tham khảo cây nội dung của Red Monsters để hiểu rõ hơn về điều này.

Content Marketing

2.5 Banner ads

Quảng cáo Banner là quảng cáo dưới dạng hình ảnh. Bạn có thể quảng cáo banner trên các website, ứng dụng di động, các bản tin dưới các dạng tĩnh, văn bản, động, hình ảnh,… Hiện nay, một trong những mạng quảng cáo hiển thị được sử dụng nhiều nhất là mạng hiển thị của Google hay GDN (Google Display Network)

Bạn có thể đọc thêm về GDN cùng các ưu, nhược điểm của hình thức này tại bài viết về Google Display Network

2.6 Email Marketing

Email Marketing là một trong những công cụ quan trọng nhất của các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Bất chấp sự gia tăng ảnh hưởng của truyền thông xã hội, email vẫn là cách hiệu quả nhất để chuyển đổi khách tiềm năng thành khách hàng. 

Theo DMA (2019), Email Marketing tạo ra lợi tức đầu tư trung bình là 42 đô la cho mỗi 1 đô la chi tiêu. Nó đã khiến đây là kênh tiếp thị trực tiếp mang lại lợi nhuận cao nhất. 

Tuy nhiên, Email Marketing không chỉ là một khái niệm. Nó là cả một quá trình thu thập địa chỉ email từ những khách hàng hiện tại và tiềm năng (cá nhân và / hoặc tổ chức) để gửi cho họ các email nuôi dưỡng hoặc bán hàng.

Đây chắc chắn là một công việc không dễ dàng. Chính vì vậy, Email Marketing thường gắn liền với Content Marketing.

Banner ads
Ví dụ về mẫu Email Marketing về khóa học của SEONGON.

2.7 Mobile marketing

Sự bùng nổ của các thiết bị di động đã thay đổi rất nhiều hành vi của khách hàng. Trong các dự án mà SEONGON đã thực thi, có đến 70 – 80% người dùng sử dụng di động để tìm kiếm thông tin của sản phẩm dịch vụ. Email Marketing

Trên thực tế, trong toàn bộ người dùng tham gia vào nền kinh tế internet của Việt Nam có đến 94% sở hữu điện thoại di động. 

Mobile Marketing

Mobile Marketing không phải là một chiến lược xa lạ hoặc quá cao siêu. Nó đơn giản là việc tạo nội dung hoặc quảng cáo hiển thị trên thiết bị di động. Trong đó, việc tạo ra một phiên bản website tương thích với di động là việc nhất định phải làm trong thời điểm hiện tại. 

Xem thêm: Digital Marketing và Marketing Online khác nhau như thế nào?

3. Các thành phần ngoại tuyến của Digital Marketing

3.1 TV

Có nhiều ý kiến cho rằng quảng cáo TV đã hết thời khi các hình thức quảng cáo trực tuyến lên ngôi. Trong thập niên 2020s, sự khẳng định tại Việt Nam gia tăng đáng kể. Đúng là quảng cáo trực tuyến đã dần soán ngôi các hình thức ngoại tuyến cũ bởi sự đơn giản, dễ tiếp cận của nó. Tuy nhiên, TV vẫn là một kênh quảng cáo có hiệu quả và đang phát triển theo chiều hướng tích cực.

Theo báo cáo của QandMe (2018), có tới 44% người đồng ý rằng quảng cáo trên tivi là một nguồn thông tin tốt để tham khảo. Và 64% đáp viên đã trao đổi về quảng cáo trong 3 tháng qua và 52% người tìm hiểu thêm thông tin về quảng cáo trên trang web/ internet.

quảng cáo TV

Điểm thú vị là cùng với những tiêu chuẩn ngày càng cao của ngành, quảng cáo TV cũng đang dần thay đổi trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Những thay đổi đó gồm: 

  • Theo nghiên cứu của The Drum (2021), mọi người sẽ dành ít thời gian hơn để xem truyền hình từ các đài. Điều đó có nghĩa là các đài truyền hình sẽ cần khai thác nhiều giá trị hơn cho mỗi khán giả để giữ chân họ. Điển hình của nó là tạo ra nội dung hấp dẫn hơn cho các khán giả và chuyển dịch dần lên các nền tảng số.
  • Có các hình thức đo lường hiệu quả phù hợp với quảng cáo TV để nhà quảng cáo có thể ước lượng được mức độ đóng góp.
  • Kết hợp với các hình thức khác để tạo hiệu quả cho chiến dịch Marketing tổng thể
  • Chính các nhà quảng cáo cũng đang đầu tư hơn cho nội dung quảng cáo sáng tạo hơn để thu hút không chỉ người lớn tuổi mà cả giới trẻ.


Ví dụ quảng cáo TV của Shopee

3.2 SMS

SMS Marketing là hoạt động gửi các thông điệp quảng cáo bằng tin nhắn văn bản đến khách hàng thông qua các số điện thoại họ đã đăng ký.

Các loại SMS Marketing phổ biến bao gồm:

  • Gửi quảng cáo được cá nhân hóa cho khách hàng
  • Gửi chương trình ưu đãi hoặc giảm giá
  • Tiếp thị lại
  • Khảo sát khách hàng
  • Chăm sóc khách hàng (thông báo đơn hàng, giao nhận,…)

Theo nghiên cứu của eMarketer tại Mỹ, người tiêu dùng ngày càng trở nên thoải mái hơn khi tương tác với doanh nghiệp qua tin nhắn. Thậm chí vào tháng 1 năm 2020, khi đại dịch Covid19 bắt đầu, hơn một nửa số nhà bán lẻ ở đây đã lên kế hoạch tăng đầu tư vào nhắn tin và SMS. Đến tháng 6 năm 2020, con số đó đã tăng lên 56%.

SMS Marketing

Một số lưu ý khi sử dụng SMS Marketing:

  • Thông báo rõ với khách hàng rằng họ sẽ nhận được các tin nhắn quảng cáo khi đăng ký
  • Có hướng dẫn cụ thể về việc hủy đăng ký
  • Nội dung tin nhắn cần thể hiện rõ bạn là ai và bạn đang giúp gì cho khách hàng
  • Gửi tin nhắn vào thời gian phù hợp

3.3 Radio

Radio cũng là một kênh Digital Marketing cũ nhưng vẫn được sử dụng rất nhiều. Không còn nhắm riêng đến tệp khách hàng nghe đài (người già) nữa mà hiện tại Radio đã được phủ sóng đến đa dạng độ tuổi khi được phát trên điện thoại hoặc tích hợp trên các ô tô. Điều đó khiến các quảng cáo trên Radio dễ dàng tiếp cận đến mọi đối tượng ở đa dạng độ tuổi, thu nhập.

quảng cáo trên Radio

Theo nghiên cứu của Kantar, thời gian nghe Radio của người dân tại các thành phố lớn là vô cùng ấn tượng với trung bình 47 phút/ ngày/ người tại Hà Nội và 54 phút/ ngày/ người tại TP Hồ Chí Minh.

Quảng cáo radio

3.4 Quảng cáo ngoài trời số – Digital OOH

Cùng với sự phát triển của công nghệ thì quảng cáo ngoài trời (OOH – Out Of Home) cũng dần kết hợp thêm các yếu tố công nghệ để trở thành Digital Out Of Home.

Những năm hiện nay, các màn hình quảng cáo động xuất hiện ngày càng nhiều trên các đường phố lớn. 

Quảng cáo ngoài trời số - Digital OOH

Theo Unique Media Group: “Sự khác biệt lớn nhất giữa OOH truyền thống và DOOH, đó chính là OOH truyền thống chỉ hiển thị duy nhất một quảng cáo trong suốt thời gian hoạt động, trong khi với DOOH, quảng cáo được hiển thị qua màn hình kỹ thuật số với nhiều hình ảnh chuyển động và phát xen kẽ với các nhãn hàng khác, tức là thời gian xuất hiện ngắn hơn và được tính theo số lần xuất hiện (hay còn được gọi là spot). OOH chỉ có thể truyền đi một chiều, còn DOOH có thể tương tác qua lại.”

Chính vì vậy DOOH ngày càng được các công ty lớn ưu tiên sử dụng để đem lại hiệu quả tương tác lớn nhất với các khách hàng

Lồng video về chiến dịch DOOH cho KTO của team ads vào đây

4. Kết luận

Như vậy bài viết đã tổng quan cho các bạn về digital marketing gồm những gì? Digital Marketing đã, đang và chắc chắn sẽ phát triển rất nhiều trong tương lai. Không chỉ xuất hiện những hình thức quảng cáo trực tuyến mới, xu hướng số hóa còn giúp các hình thức quảng cáo cũ như TV, Radio, OOH và SMS phát triển thêm những đặc tính mới. Tất cả đều hướng đến tối ưu hơn cho trải nghiệm khách hàng, từ đó tối đa hóa được lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nếu bạn đang tìm một đơn vị chạy quảng cáo hiệu quả, bạn có thể tìm đến chúng tôi, SEONGON tự tin là chuyên gia đầu ngành tại Việt Nam, đảm bảo từng đồng chi tiêu quảng cáo của bạn được sử dụng hợp lý và hiệu quả.

Nếu bạn đang tìm một đơn vị có thể đồng hành, đưa ra đường hướng tư vấn về các giải pháp marketing, đồng thời có thể thực thi hiệu quả, SEONGON vẫn sẽ là một giải pháp đúng đắn.

Nếu bạn muốn tăng hiệu quả kinh doanh thông qua quảng cáo Digital, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn kỹ càng hơn nhé.

Thực hiện bởi: SEONGON – Google Marketing Agency

Tác giả

Bình luận

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Các bình luận khác
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bạn có thể liên hệ với chúng tôi, với kinh nghiệm triển khai thành công hàng nghìn chiến dịch quảng cáo chuyển đổi,
SEONGON tự tin có thể giúp bạn tối ưu hiệu quả và tiết kiệm chi phí tối đa với hoạt động quảng cáo.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN